Bạn có biết mình có thể được miễn giấy phép lao động nhưng không biết phải làm thế nào để hợp pháp hóa? Nếu không nắm rõ quy định khiến nhiều người lao động và doanh nghiệp mất thời gian. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các trường hợp miễn giấy phép lao động mới nhất theo Nghị định 219/2025. Xem ngay!
Cập nhật mới nhất: Nghị định 219/2025 – Hiệu lực từ 07/8/2025
Miễn giấy phép lao động là quy định cho phép một số đối tượng lao động nước ngoài không cần xin cấp giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, họ vẫn phải thực hiện thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động để hợp pháp hóa hồ sơ làm việc tại Việt Nam.
Và ngày 07/8/2025, Chính phủ ban hành Nghị định số 219/2025/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Nhằm cập nhật các quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Những điểm mới trong Nghị định 219/2025/NĐ-CP:
- Nghị định bổ sung và mở rộng danh mục người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.
- Bổ sung các lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội.
- Theo Nghị định mới, chuyên gia là người có bằng đại học trở lên và ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp,…

Chính phủ ban hành Nghị định số 219/2025/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Những cập nhật mới từ Nghị định 219/2025 giúp người lao động nước ngoài và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về miễn giấy phép lao động. Và để biết thêm nhiều thông tin hữu ích, bạn hãy tiếp tục theo dõi nội dung dưới đây nhé!
→ Xem thêm về các thủ tục: Gia hạn giấy phép lao động | Cấp lại giấy phép lao động | Thu hồi giấy phép lao động
Tổng hợp các trường hợp được miễn giấy phép lao động 2025
Dưới đây là tổng hợp các trường hợp được miễn giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP và Bộ luật Lao động Việt Nam:
- Thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 Bộ luật Lao động.
- Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà chuyên gia Việt Nam và nước ngoài hiện có không xử lý được.
- Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
- Trường hợp quy định theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn ≥ 3 tỷ đồng của công ty TNHH.
- Chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT có giá trị góp vốn ≥ 3 tỷ đồng của công ty cổ phần.
- Vào Việt Nam cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc thực hiện nhiệm vụ phục vụ chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức theo điều ước quốc tế.
- Phóng viên nước ngoài được Bộ Ngoại giao xác nhận.
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục theo thỏa thuận quốc tế.
- Học sinh, sinh viên, học viên nước ngoài đang học tại các cơ sở đào tạo Việt Nam hoặc nước ngoài có thư mời thực tập hoặc làm việc.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam theo điều ước quốc tế.
- Người có hộ chiếu công vụ làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị hoặc chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Tình nguyện viên làm việc tự nguyện, không hưởng lương, thực hiện điều ước quốc tế và được xác nhận.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế do cơ quan, tổ chức Trung ương hoặc cấp tỉnh ký kết.
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật:
- Thời gian làm việc dưới 90 ngày/năm;
- Di chuyển nội bộ doanh nghiệp trong phạm vi 11 ngành dịch vụ theo biểu cam kết WTO.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao chương trình giáo dục quốc tế hoặc làm quản lý, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục quốc tế tại Việt Nam.
- Được các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh xác nhận làm việc trong lĩnh vực ưu tiên: tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia, các lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội.

Tổng hợp các trường hợp được miễn giấy phép lao động 2025
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động mới nhất
Để được miễn giấy phép lao động, người lao động nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật như sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu giấy phép lao động số 01).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có đủ điều kiện cấp. Trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối trên Hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế thì không cần nộp lại.
Lưu ý: Giấy khám sức khỏe nước ngoài chỉ được chấp nhận nếu Việt Nam và quốc gia/cơ sở y tế đó có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau, thời hạn sử dụng không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
- 02 ảnh kích thước 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính.
- Hộ chiếu người nước ngoài còn thời hạn
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn giấy phép lao động, bao gồm:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp:
- Người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam (Khoản 3 Điều 154 Bộ luật Lao động).
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Người được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao chương trình giáo dục quốc tế hoặc làm quản lý, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục theo thỏa thuận quốc tế.
- Người được các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh xác nhận làm việc trong các lĩnh vực ưu tiên: tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia, các lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội.
- Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài kèm thỏa thuận/điều ước quốc tế, áp dụng cho:
- Người vào Việt Nam theo Khoản 7 Điều 154 Bộ luật Lao động (Học sinh, sinh viên, học viên nước ngoài thực tập, tập sự tại Việt Nam).
- Vào Việt Nam cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc thực hiện nhiệm vụ phục vụ chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục theo thỏa thuận quốc tế.
- Học sinh, sinh viên, học viên nước ngoài đang học tại các trường/cơ sở đào tạo ở Việt Nam hoặc nước ngoài có thư mời thực tập/làm việc.
- Tình nguyện viên làm việc tự nguyện, không hưởng lương, thực hiện điều ước quốc tế.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế do cơ quan, tổ chức Trung ương hoặc cấp tỉnh ký kết.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp:
- Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. Kèm văn bản của người sử dụng lao động nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, và xác nhận đã được tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục ngay trước khi vào Việt Nam làm việc.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Hiểu rõ hồ sơ xin miễn giấy phép lao động giúp doanh nghiệp và người lao động hoàn tất thủ tục đúng quy định pháp luật.
→ Xem thêm:
- Hướng dẫn nộp mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài
- Hướng dẫn giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Lao động nước ngoài hoặc doanh nghiệp phải thực hiện đúng thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP. Nắm rõ trình tự thủ tục giúp quá trình xin xác nhận diễn ra nhanh chóng, chính xác, tránh sai sót và tuân thủ pháp luật.
Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời hạn nộp là trong vòng 60 ngày, không ít hơn 10 ngày trước ngày người lao động dự kiến làm việc.
Bước 2: Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Bước 3: Trong 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
Trường hợp không cấp, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Lưu ý: Nếu người lao động đã có giấy xác nhận và làm việc tại nhiều nơi, người sử dụng lao động phải thông báo ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu làm việc tại tỉnh/thành phố mới.
→ Xem thêm:
- Work Permit là gì? Thủ tục làm Work Permit cho người nước ngoài
- Danh sách bệnh viện khám sức khỏe cho người nước ngoài xin giấy phép lao động
Thời hạn hiệu lực của giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động được cấp dựa trên thời hạn công việc hoặc hợp đồng của người lao động nước ngoài tại Việt Nam, nhưng tối đa không quá 02 năm.
Thời hạn này được xác định dựa trên các thỏa thuận giữa các bên. Bao gồm hợp đồng lao động, văn bản cử người lao động nước ngoài, thỏa thuận quốc tế hoặc các xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
→ Xem ngay về thời hạn giấy phép lao động
Những lưu ý khi thực hiện xin miễn giấy phép lao động
Khi thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động, bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng như sau
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Tuân thủ thời hạn nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Đối với các trường hợp không cần thủ tục cấp giấy xác nhận, cần thông báo trước ít nhất 3 ngày làm việc với các thông tin cơ bản về người lao động và thời gian làm việc.
- Kiểm tra điều kiện về sức khỏe và hợp đồng lao động của lao động nước ngoài.
- Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động có thời hạn tối đa 2 năm. Vì thế cần lưu ý thời hạn để tránh hết hiệu lực giữa chừng.
- Với các trường hợp theo thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước, cần đảm bảo mọi giấy tờ, thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam.

Những lưu ý khi thực hiện xin miễn giấy phép lao động
Hy vọng với những lưu ý trên sẽ giúp bạn tiến hành thủ tục thuận lợi, nhanh chóng và đảm bảo quyền lợi hợp pháp.
Dịch vụ hỗ trợ tư vấn miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Tại Việt Uy Tín, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn miễn giấy phép lao động chuyên nghiệp cho người nước ngoài và doanh nghiệp tại Việt Nam. Dịch vụ bao gồm hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, thực hiện thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động,… Cũng như giải đáp các thắc mắc pháp lý liên quan.

Dịch vụ hỗ trợ tư vấn miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Với đội ngũ chuyên gia am hiểu Nghị định 219/2025/NĐ-CP và kinh nghiệm xử lý nhiều trường hợp thực tế. Việt Uy Tín sẽ giúp bạn thực hiện thủ tục nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian và giảm thiểu rủi ro pháp lý.
→ Xem chi tiết dịch vụ làm giấy phép lao động tại Việt Uy Tín
Câu hỏi thường gặp về thủ tục xin miễn giấy phép lao động
Dưới đây là giải đáp chi tiết các câu hỏi thường gặp giúp bạn hiểu rõ hơn và thực hiện thủ tục nhanh chóng, đúng pháp luật.
Là chuyên gia nội bộ, có cần xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động không?
Nếu trường hợp là chuyên gia nội bộ được doanh nghiệp cử sang Việt Nam làm việc trong phạm vi nội bộ công ty. Việc cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động có thể không bắt buộc trong một số trường hợp theo quy định tại khoản 13 Điều 7 Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần thông báo với cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tuân thủ đầy đủ thủ tục pháp lý và tránh rủi ro về sau.
Thời gian xử lý thủ tục xin miễn giấy phép lao động là bao lâu?
Theo quy định, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần bổ sung, thời gian xử lý có thể kéo dài hơn.
Làm sao biết thuộc trường hợp miễn giấy phép lao động không?
Bạn có thể xác định mình có thuộc diện miễn giấy phép lao động hay không dựa trên Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
Kết luận
Trên đây là các thông tin chi tiết về miễn giấy phép lao động mà Việt Uy Tín đã chia sẻ đến bạn. Và tại Việt Uy Tín, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện, giúp bạn thực hiện thủ tục chính xác và an toàn. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ cho trường hợp của bạn nhé!