Work Permit là một trong những tài liệu vô cùng quan trọng khi người lao động muốn làm việc tại một quốc gia khác. Vậy Work Permit là gì? Thủ tục xin Work Permit có đơn giản không? Cùng Việt Uy Tín tìm hiểu về khái niệm, điều kiện cũng như thủ tục làm giấy phép lao động qua bài viết dưới đây!
Work Permit là gì?
Work Permit (hay giấy phép lao động) là tài liệu quan trọng cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại một quốc gia khác. Văn bản này được cấp bởi chính phủ, nhằm kiểm soát chặt chẽ việc di cư lao động. Đồng thời, Work Permit giúp bảo đảm người nước ngoài tuân thủ các quy định và điều kiện lao động của quốc gia đó.
Thông tin cơ bản của người sở hữu được thể hiện trên Work Permit bao gồm họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh. Ngoài ra, văn bản cũng cần ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức/doanh nghiệp, vị trí công việc đảm nhận và thời hạn làm việc.

Work Permit là gì?
Theo quy định của pháp luật, người nước ngoài làm việc trên 3 tháng tại các doanh nghiệp Việt Nam bắt buộc xin giấy phép lao động. Đồng thời, doanh nghiệp và người lao động phải ký hợp đồng lao động đầy đủ.
Điều kiện để làm Work Permit cho người nước ngoài
Theo Nghị định về GPLĐ số 11/2016/NĐ-CP, người lao động nước ngoài muốn xin Work Permit cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Cá nhân đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi nhân sự đầy đủ.
- Đảm bảo sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia, lao động kỹ thuật.
- Không phạm tội hoặc trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và nước ngoài.
- Nhận được văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Điều kiện để làm Work Permit cho người nước ngoài
Đối với những người lao động nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện trên thì có thể làm hồ sơ xin giấy phép lao động. Và khi làm việc tại Việt Nam, họ sẽ được pháp luật bảo vệ.
→ Xem thêm: Điều kiện và thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Hướng dẫn làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Đến đây, chắc hẳn bạn đã hiểu được khái niệm Work Permit là gì cũng như các điều kiện để xin cấp Work Permit. Cùng Việt Uy Tín tiếp tục tìm hiểu về hồ sơ và thủ tục làm Work Permit cho người nước ngoài qua nội dung dưới đây.
Hồ sơ làm Work Permit cho người nước ngoài
Trước khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác các hồ sơ, giấy tờ như sau:
- Mẫu giấy phép lao động số 11/PLI
- Hộ chiếu gốc sao y công chứng còn hạn sử dụng 3 tháng.
- 02 ảnh thẻ kích thước 4x6cm, chụp trên phông nền trắng.
- Bằng đại học và xác nhận kinh nghiệm làm việc có bản gốc đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Lý lịch tư pháp (nếu xin ở nước ngoài thì bản gốc phải được hợp pháp hóa lãnh sự) còn hạn 5 tháng kể từ ngày cấp.
- Bản gốc giấy khám sức khỏe được cấp bởi các bệnh viện Việt Nam theo danh sách của Sở Lao Động.
- Thư bổ nhiệm hợp lệ có bản gốc được hợp pháp hóa lãnh sự nếu xin theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.

Hồ sơ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Việc nắm rõ các hồ sơ cần chuẩn bị sẽ giúp người lao động rút ngắn được thời gian xin cấp Work Permit. Hãy đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ là chính xác để tăng khả năng xin được Work Permit nhé!
→ Xem thêm: Danh sách bệnh viện khám sức khỏe cho người nước ngoài
Quy trình thực hiện làm giấy phép lao động
Sau khi đã xác định được những hồ sơ cần chuẩn bị, nhiều người sẽ băn khoăn về thủ tục xin Work Permit. Dưới đây là quy trình 4 bước để xin được giấy phép lao động cho người nước ngoài:
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài
Đầu tiên, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ cho UBND cấp tỉnh/ thành phố nơi người nước ngoài và doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Mục đích là xin chấp thuận về nhu cầu sử dụng người lao động ngoại quốc từ cơ quan này.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
Tại bước này, người lao động nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ mà Việt Uy Tín đã đề cập bên trên. Hồ sơ chính xác sẽ giúp đảm bảo thời gian xét duyệt Work Permit đúng hạn.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động đến Cơ quan thẩm quyền
Người lao động nộp hồ sơ xin cấp Work Permit đến Sở Lao động Thương Binh và Xã hội tại tỉnh/thành phố dự kiến làm việc. Hãy đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác về thông tin, tránh tình trạng phải bổ sung nhiều lần.
Bước 4: Nhận kết quả cấp Work Permit
Thời gian để Cơ quan thẩm quyền xét duyệt hồ sơ xin giấy phép lao động trong khoảng 7 ngày làm việc. Sau thời gian này, bạn sẽ nhận được giấy phép lao động. Trường hợp bạn không được cấp giấy phép lao động thì sẽ nhận được văn bản thông báo kèm lý do cụ thể.

Quy trình thực hiện làm giấy phép lao động
Trên đây là toàn bộ thông tin về hồ sơ cũng như quy trình làm giấy phép lao động mà chúng tôi chia sẻ đến bạn.
→ Xem thêm:
- Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài [Mới nhất]
- Trình tự & thủ tục thu hồi giấy phép lao động 2025
Chi phí làm Work Permit cho người nước ngoài tại Việt Nam
Chi phí xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định cụ thể trong Thông tư 250/2016/TT-BTC. Mức lệ phí xin Work Permit sẽ có sự chênh lệch giữa 63 tỉnh, thành như bảng sau:
STT |
Tỉnh/thành | Mức lệ phí (VNĐ) |
Văn bản quy định phí cấp GPLĐ |
1 | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | Quyết định 53/2016/QĐ-UBND* |
10 | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND* |
11 | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND* |
12 | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 400.000 | Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND |
14 | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 600.000 | Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND |
18 | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 102/2017/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 103/2016/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2015 |
28 | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND |
30 | TP Hồ Chí Minh | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 | Kon Tum | 600.000 | Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND* |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | Quyết định 125/2016/QĐ-UBND |
39 | Long An | 600.000 | Quyết định 72/2016/QĐ-UBND* |
40 | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | Quyết định 52/2016/QĐ-UBND |
54 | Thái Bình | 400.000 | Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2006 |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 | Tiền Giang | 600.000 | Quyết định 12/2017/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 400.000 | Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND |
Trên đây là lệ phí khi nộp hồ sơ cho Cơ quan thẩm quyền và chưa bao gồm chi phí dịch vụ nếu bạn phát sinh nhu cầu. Ngoài ra, trong quá trình chuẩn bị hồ sơ cá nhân sẽ mất thêm các khoản phí khác. Chi phí phát sinh bao gồm chi phí hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, phí khám sức khỏe, chi phí di chuyển,…
Dịch vụ làm Work Permit chuyên nghiệp tại Việt Uy Tín
Việt Uy Tín là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động tại Việt Nam cho người nước ngoài. Nhân viên Việt Uy Tín có kinh nghiệm và hiểu biết chuyên sâu về các yêu cầu cũng như quy trình liên quan đến Work Permit. Nhờ điều này, Việt Uy Tín luôn mang đến những giải pháp toàn diện và đáng tin cậy cho khách hàng. Từ đó giúp họ thành công làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Khi quý khách lựa chọn dịch vụ làm giấy phép lao động tại Việt Uy Tín, chúng tôi cam kết mang đến những lợi ích sau đây:
- Đội ngũ chuyên viên kinh nghiệm dày dặn: Các nhân viên tại Việt Uy Tín được đào tạo chuyên sâu về quy trình xin giấy phép tại Việt Nam. Trong quá trình cung cấp dịch vụ, đội ngũ của chúng tôi đã thành công hỗ trợ nhiều khách hàng. Chúng tôi luôn đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu.
- Tư vấn miễn phí: Tất cả khách hàng tìm đến dịch vụ xin Work Permit đều được nhân viên tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhiệt tình.
- Cập nhật, tư vấn hồ sơ theo quy định mới: Chúng tôi luôn cập nhật các quy định mới nhất liên quan đến lĩnh vực xin giấy phép lao động. Từ đó giúp tư vấn hồ sơ cho người lao động chính xác, tránh rủi ro phát sinh.
- Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của hồ sơ khách hàng: Mọi hồ sơ khách hàng gửi tới chúng tôi đều được kiểm tra kỹ lưỡng. Nhân viên sẽ tiến hành đánh giá để đảm bảo tính pháp lý của từng loại văn bản.
Trong những năm qua, đã có rất nhiều khách hàng tìm đến Việt Uy Tín để được hỗ trợ xin giấy phép lao động. Với sự chuyên nghiệp của mình, chúng tôi đã hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng đến làm việc tại Việt Nam.
→ Xem thêm:
- Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài [Uy tín]
- Dịch vụ làm công văn nhập cảnh | Trọn gói – Nhanh
- Dịch vụ xin visa cho người nước ngoài [Trọn gói]
- Dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài
Những câu hỏi thường gặp về Work Permit
Work Permit là khái niệm vô cùng quan trọng đối với người lao động muốn làm việc ở nước ngoài. Việc hiểu rõ các khái niệm về Work Permit sẽ giúp rút ngắn thời gian cũng như tăng tỉ lệ thành công khi xin hồ sơ. Dưới đây là một vài câu hỏi thường gặp về Work Permit mà Việt Uy Tín sẽ giải đáp cho bạn.
Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Lao động 2019, thời hạn giấy phép lao động tối đa là 2 năm. Trong trường hợp được gia hạn, giấy phép lao động cũng chỉ được phép gia hạn một lần. Thời hạn gia hạn tối đa cũng là 2 năm.
Những đối tượng nào không cần xin Work Permit?
Không phải tất cả người nước ngoài đều cần phải xin giấy phép lao động để làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Các cá nhân đáp ứng một trong những điều kiện sau sẽ được miễn giấy phép lao động theo quy định của nhà nước:
- Người nằm trong quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên tham gia.
- Luật sư là người nước ngoài và đã có giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
- Người nước ngoài công tác tại Việt Nam,thời hạn làm việc không quá 3 tháng.
- Học sinh, sinh viên nước ngoài đến học tập tại Việt Nam.
- Là thành viên của hội đồng quản trị, thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu công ty tại Việt Nam.
- Nhân viên của tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế với chức danh trưởng văn phòng đại diện hoặc trưởng dự án tại Việt Nam.
- Một số đối tượng khác được miễn Work Permit theo quy định của pháp luật.
Với những đối tượng này, người lao động có thể ở lại Việt Nam sinh sống và làm việc mà không cần phải xin Work Permit.
Kết luận
Qua bài viết trên, Việt Uy Tín đã cung cấp khái niệm cũng như các thông tin liên quan đến quy trình xin Work Permit. Hy vọng những chia sẻ trên là bổ ích với bạn. Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào khi xin Work Permit, hãy liên hệ với Việt Uy Tín qua hotline 1900 633 303. Chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí và hỗ trợ toàn diện cho bạn.
→ Có thể bạn quan tâm
- Dịch vụ đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài
- Dịch vụ làm lý lịch tư pháp trọn gói 2025