You are here:

Hồ sơ và thủ tục miễn giấy phép lao động [Mới nhất]

miễn giấy phép lao động

Bạn đang thắc mắc liệu người nước ngoài có được miễn giấy phép lao động để làm việc tại Việt Nam? Quy trình phức tạp và giấy tờ rườm rà có thể khiến bạn lo lắng. Đừng lo lắng! Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách xử lý thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Xem ngay nhé!

Miễn giấy phép lao động là gì?

Miễn giấy phép lao động được hiểu theo quy định của pháp luật là trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Điều này thường áp dụng cho một số nhóm đối tượng đặc biệt đã được quy định rõ trong luật. Mục đích là tạo điều kiện thuận lợi cho việc làm việc và quản lý lao động nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam.

Miễn giấy phép lao động là gì?

Miễn giấy phép lao động là gì?

Tuy nhiên, để được công nhận miễn giấy phép lao động, người lao động cần thực hiện thủ tục xác nhận với cơ quan chức năng.

Các trường hợp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài thuộc một trong 20 trường hợp dưới đây sẽ không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn với giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần với giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là đối tượng di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ cam kết với Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Bao gồm các ngành như kinh doanh, tài chính, giáo dục, môi trường, du lịch và vận tải.
  • Là trưởng văn phòng đại diện, trưởng dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ hoặc xử lý các sự cố kỹ thuật phức tạp mà chuyên gia trong nước không thể giải quyết.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  • Là người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và đang sinh sống tại Việt Nam.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
  • Được cử đến giảng dạy hoặc nghiên cứu tại các trường quốc tế, cơ sở do các hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia quy định.
  • Là tình nguyện viên hoặc người vào Việt Nam để làm việc theo thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức của Việt Nam ký kết.
  • Có hộ chiếu công vụ để làm việc trong cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị – xã hội tại Việt Nam.
  • Là người thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam hoặc giảng dạy theo xác nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Như vậy, các quy định trên giúp đơn giản hóa thủ tục lao động cho một số nhóm đối tượng đặc thù. Đồng thời tạo môi trường làm việc thuận lợi cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Để được xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động, người lao động nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Cụ thể, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm Nghị định).
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe hợp lệ theo quy định hiện hành.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu này.
  • Bản sao hộ chiếu có chứng thực, còn hiệu lực theo quy định.
  • Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, phù hợp với trường hợp cụ thể.

Lưu ý: 

  • Đối với giấy chứng nhận sức khỏe/giấy khám sức khỏe, văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và giấy tờ chứng minh phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. 
  • Nếu là tài liệu nước ngoài, cần được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và có chứng thực, trừ trường hợp được miễn theo các điều ước quốc tế hoặc nguyên tắc có đi có lại.
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các tài liệu trên sẽ đảm bảo quá trình xin xác nhận miễn giấy phép lao động diễn ra thuận lợi.

Hướng dẫn thủ tục xin miễn giấy phép lao động [Cập nhật mới nhất]

Mặc dù không thuộc diện cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài vẫn cần thực hiện thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động tại cơ quan có thẩm quyền. Dưới đây là các bước thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP:

Bước 1: Người sử dụng lao động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Việc nộp hồ sơ cần thực hiện ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu công việc.

Bước 2: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ xem xét và cấp văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Thời hạn của giấy miễn giấy phép lao động

Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động dành cho người lao động nước ngoài được quy định tối đa là 02 năm. Thời hạn cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể được quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Thời hạn của giấy miễn giấy phép lao động

Thời hạn của giấy miễn giấy phép lao động

Trong trường hợp cấp lại giấy xác nhận miễn giấy phép lao động, thời hạn cũng được giữ nguyên tối đa là 02 năm. Điều này đảm bảo phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành và điều kiện làm việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin về miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài mà Việt Uy Tín đã chia sẻ. Hy vọng đã giúp ích cho bạn trong việc xử lý các thủ tục liên quan đến miễn giấy phép lao động nhé!

LIÊN HỆ TƯ VẤN

Nếu Quý khách cần tư vấn thêm về dịch vụ hãy gọi ngay hoặc vui lòng điền thông tin và gửi cho chúng tôi theo mẫu: